Tìm hiểu về nước Úc

Úc (Australia) là một quốc gia ổn định, dân chủ và đa dạng về văn hóa với lực lượng lao động có tay nghề cao và là một trong những nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhất thế giới.

Với phong cảnh thiên nhiên đặc sắc và nền văn hóa cổ xưa giàu có, Úc không giống bất cứ miền đất nào khác. Úc là quốc gia có diện tích lớn thứ 6 thế giới đồng thời là quốc gia duy nhất quản lý toàn bộ một châu lục.

Thủ đôCanberra
Đơn vị tiền tệĐô la Úc (AUD)
Diện tích7.69 triệu km2
Dân số25.7 triệu
GDP$57,071/người
Ngôn ngữ chínhTiếng Anh
Tôn giáo chínhThiên Chúa

Tiểu bang & Vùng lãnh thổ

Lãnh thổ Úc bao gồm sáu tiểu bang New South Wales, Victoria, Queensland, Tây Úc, Nam Úc, Tasmania và hai vùng lãnh thổ nội địa: Lãnh thổ phía Bắc và Lãnh thổ Thủ đô Úc (ACT). Ngoài ra, Úc tuyên bố quyền quản lý một phần lớn của Nam Cực, được gọi là “Lãnh thổ Nam Cực của Úc” và quản lý sáu vùng đảo bao gồm: Đảo Norfolk, Quần đảo Coral Sea , Quần đảo Cocos (Keeling), Đảo Christmas, Quần đảo Ashmore và Cartier , và Đảo Heard và Quần đảo McDonald.

Tiểu bangDiện tíchDân sốThủ phủ
New South Wales (NSW)801,1508,166,000Sydney
Victoria227,4446,681,000Melbourne
Queensland1,853,0005,185,000Brisbane
Tây Úc2,646,0002,667,000Perth
Nam Úc983,4821,771,000Adelaide
Bắc Úc1,420,000246,500Darwin
Tasmania68,401541,071Hobart
ACT2,358431,215Canberra

Vị trí các tiểu bang của Úc

Khí hậu & thời tiết

Thuộc một châu lục rộng và có sự biến đổi lớn trong khí hậu theo từng vùng khắp đất nước. Vùng lớn nhất của nước Úc là sa mạc hoặc bán khô cằn, hầu hết các vùng nhận được hơn 3000 giờ nắng mỗi năm.

Xét tổng thể, phía bắc là nơi nóng và có tính nhiệt đới trong khi khí hậu ở các vùng ven biển phía nam là kiểu “Địa Trung Hải” với mùa hè khô nóng và mùa đông ẩm ướt mát mẻ. Đa số lượng mưa chủ yếu tập trung vùng ven biển, vào mùa đông nhiệt độ ở một số khu vực phía Nam có thể giảm xuống dưới 0oC. Tuyết thường xuất hiện trên những ngọn núi cao như Snowy Mountain ở New South Wales, Mt Paw Paw và Mt Buller ở Victoria, Mt Wellington ở Tasmania.

Vì nằm ở bán cầu nam, nên mùa đông của nước Úc là từ tháng 6 đến tháng 8 trong khi mùa hè là từ tháng 12 đến tháng 2. Mùa đông là mùa khô ở vùng nhiệt đới, và mùa hè là mùa ẩm ướt. Khả năng thay đổi nhiệt độ theo mùa lớn hơn ở các vùng phía nam và hầu hết mưa xảy ra trong mùa đông. Một số khu vực phía nam vào mùa xuân từ tháng 9 đến tháng 11 có lượng phấn hoa trong không khí tăng cao có thể gây khó chịu cho người bị dị ứng phấn hoa.

Kinh tế nước Úc

Úc là nền kinh tế lớn thứ 14 thế giới vào năm 2019 với GDP $2 tỉ AUD vào năm tài chính 2019-2020. Từ năm 1992, kinh tế Úc được đánh giá là phát triển nhanh hơn so với các nước phát triển.

Những nguồn đầu tư từ nước ngoài mang đến cho Úc sự phồn thịnh và thành công trong nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư vào nền công nghiệp và sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu và tạo nhiều cơ hội việc làm cho người dân trong nước lẫn ngoài nước. Sau năm tài chính 2019-2020, Úc vẫn là điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ nền dân chủ ổn định và nguồn lao động tay nghề cao đến từ các nước.

Với sự hợp nhất năm 2006 của Sở giao dịch chứng khoán Úc và Sở giao dịch tương lai Sydney, Sở giao dịch chứng khoán Úc trở thành sàn giao dịch lớn thứ chín trên thế giới.

Úc dẫn đầu trong ngành nghiên cứu với 16 giải Nobel về Sinh học và Dược.

Trong ngành khai thác khoáng sản, Úc là nhà sản xuất lớn nhất về vàng, bô xít, sắt, kẽm, niken, lithium, than đá và đất hiếm.

Hệ thống giáo dục

Vào năm 2019, Úc là điểm đến hấp dẫn thứ 3 trên thế giới của 758,154 du học sinh quốc tế, giúp nền kinh tế Úc tăng $38.4 tỉ AUD trong năm tài chính 2019-2020.

Giáo dục là một trong những ngành công nghiệp lớn hàng đầu ở Úc. Hơn nửa số trường đại học ở xứ sở chuột túi được xếp trong danh sách những trường đại học hàng đầu thế giới và 6 trong số đó nằm trong top 100, theo the Times Higher Education World University Rankings năm 2019.

Các trường ở Úc cung cấp các khóa học và bằng cấp trên nhiều lĩnh vực khác nhau, vì thế sinh viên quốc tế có thể tìm được trường và lĩnh vực thích hợp cho mình một cách dễ dàng.

Top 10 trường đại học ở Úc:

HạngTên trườngThành phốTiểu bang
01University of MelbourneMelbourneVIC
02Australian National UniversityCanberraACT
02The University of QueenslandBrisbaneQLD
04Monash UniversityMelbourneVIC
05University of SydneySydneyNSW
06UNSW SydneySydneyNSW
07University of AdelaideAdelaideSA
08The University of Western AustraliaPerthWA
09University of Technology SydneySydneyNSW
10University of CanberraCanberraACT
Hệ thống y tế Úc

Medicare là hệ thống bảo hiểm xã hội giúp người dân được tiếp cận với hệ thống y tế mà chỉ phải trả mức giá thấp hoặc được chính phủ hỗ trợ hoàn toàn tùy theo từng trường hợp cá nhân. Thường trú nhân và người có quốc tịch Úc sẽ đóng bảo hiểm xã hội (Medicare Levy) hàng năm thông qua tiền thuế thu nhập cá nhân. Du học sinh và người giữ visa tạm bắt buộc phải mua bảo hiểm tư nhân trước khi sang Úc và không đủ điều kiện để sử dụng Medicare của chính phủ nên có thể lấy lại tiền Medicare Levy sau năm tài chính (Năm tài chính thường bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 cho đến ngày 31 tháng 06 của năm sau) nếu đi làm đóng thuế.

Hệ thống giao thông

Hầu hết người dân ở thành phố lớn đều chọn các phương tiện công cộng như xe lửa, xe điện và xe bus để di chuyển lên trung tâm vì tính an toàn, tiện lợi và hợp túi tiền. Trong tình hình các thành phố lớn ngày càng đông dân dẫn theo tình trạng kẹt xe giờ cao điểm, những bãi đậu xe trong thành phố dần trở nên đắt đỏ và khó tìm chỗ hơn, chính phủ các bang đã mở rộng và nâng cấp hệ thống phương tiện công cộng thường xuyên để có thể đáp ứng nhu cầu tăng cao của người dân. Tùy theo từng bang và từng trường hợp mà chính phủ bang có thể giảm chi phí sử dụng phương tiện công cộng cho người dân. Vào những dịp đặc biệt như giao thừa, những lễ hội lớn của bang mà người dân được phục vụ miễn phí dịch vụ công cộng. Ngoài ra, các thành phố lớn đều có những tuyến xe bus hay xe điện miễn phí phục vụ người dân di chuyển trong trung tâm mỗi ngày.

Người có bằng lái quốc tế sang Úc có thể phải thi lại tùy theo điều kiện của mỗi bang. Bằng lái của Úc được sử dụng như thẻ căn cước công dân, thiết kế và điều kiện trên bằng lái của mỗi bang sẽ khác nhau nhưng có chung số điểm và có thể dùng được ở mọi nơi trên lãnh thổ Úc.

Thu nhập & Chi phí sinh hoạt

Mọi người sống ở Úc bao gồm cả sinh viên quốc tế và những người giữ visa tạm thời đều có thể làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian (tùy theo điều kiện quy định của visa) trong khi đi học hoặc chờ chính phủ cấp đổi visa mới để bù đắp vào sinh hoạt phí, đồng thời cũng có những học bổng để giúp các sinh viên có thể giảm thiểu học phí.

Chi phí sinh hoạt tùy thuộc vào mỗi trường hợp và nhu cầu chi tiêu, tuy nhiên trung bình mỗi người sống ở Úc sẽ tiêu khoảng $1800 AUD/tháng cho những nhu cầu cơ bản như tiền nhà, điện, nước, đi lại, ăn uống…

Thu nhập bình quân ở Úc là $1,200/tuần chưa tính thuế. Tùy ngành nghề và tính chất công việc mà mức thu nhập sẽ thay đổi.

Thiên nhiên & du lịch

Vẻ đẹp thiên nhiên của Úc được làm nên từ những cung đường biển, rừng nhiệt đới và sa mạc đỏ. Úc có những bãi biển nằm trong top những bãi biển nổi tiếng trên thế giới nhiều năm liền như Whitehaven Beach, Byron Bay, Hyams Beach, Bondi Beach. Bên cạnh đó, Great Barrier Reef ở tiểu bang Queensland là một trong bảy kì quan thế giới được UNESCO công nhận và là rặn san hô lớn nhất thế giới với tổng diện tích 348.700km2 cùng với thềm thực vật và động vật vô cùng phong phú. Úc thu hút hàng triệu lượt khách du lịch mỗi năm, qua đó đã tạo rất nhiều giải pháp việc làm cho người dân và chính phủ.

Top 10 điểm nên đến tại Úc (theo Telegraph):

STTĐịa điểmTiểu bang
01The Great Ocean RoadVIC
02Kakadu National ParkNT
03Sydney Harbour BridgeNSW
04Cape Nauraliste and Cape LeeuwinWA
05Ngadiku Dreamtime WalkQLD
06Flinders RangesSA
07The Great Barrier ReefQLD
08Tram route 96VIC
09Red CentreNT
10Bondi BeachNSW